DANH MỤC HỒ SƠ CÔNG TRÌNH

FILE 1: Hồ sơ pháp lý và năng lực

I. Hồ sơ pháp lý

1. Quyết định chỉ định thầu( hoặc quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo trúng thầu)

2. Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất đối với công trình chỉ định thầu

3. Hợp đồng thi công xây dựng

4. Công văn của chủ đầu tư về việc bổ sung, điều chỉnh so với hồ sơ TKKTTC – Dự toán đã phê duyệt (nếu có)

5. Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của nhà thầu phụ (nếu có )

6. Biên bản kiểm tra điều kiện khởi công

7. Lệnh khởi công đối với gói thầu

8. Biên bản bàn giao mặt bằng, định vị tim mốc các hạng mục công trình

9. Sơ đồ tổ chức công trường

10. Biện pháp thi công ( Bản vẽ, thuyết minh, tiến độ )

11. Hợp đồng bãi thải, bãi đổ ( có cấp phép )

12. Danh mục quy chuẩn, tiểu chuẩn áp dụng cho gói thầu

13. Các loại bảo hiểm ( công trình, con người, máy móc thiết bị )

14. Phê duyệt chủng loại vật tư, vật liệu

15. Phê duyệt phòng Las, trạm trộn bê tông

16. Hồ sơ cẩu tháp

17. Hồ sơ vận thăng

18. Chứng chỉ hoạt động xây dựng

II. Hồ sơ nhân sự

1. Quyết định thành lập ban chỉ huy công trình

2. Danh sách cán bộ ( bằng cấp, chứng chỉ, giấy khám sức khỏe, ATLĐ )

3. Danh sách công nhân ( giấy khám sức khỏe, có kèm theo CMT )

4. Hồ sơ ATLĐ:

– Quyết định thành lập ban ATLĐ

– Danh sách cán bộ, công nhân học ATLĐ

– Cam kết ATLĐ của nhà thầu

5. Hồ sơ PCCC

III.Hồ sơ máy móc thiết bị

– Lý lịch máy

– Giấy kiểm định

– Hồ sơ nhân công vận hành máy

FILE 2: Hồ sơ quản lý chất lượng

1. Hồ sơ vật liệu đầu vào:

– Biên bản lấy mẫu vật liệu

– Các chứng chỉ vật liệu (CO, CQ)

– Các kết quả thí nghiệm

– Phiếu yêu cầu nghiệm thu

– Biên bản nghiệm thu

2. Hồ sơ nghiệm thu công việc A-B

– Phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc:

– Biên bản nghiệm thu công việc

– Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành giai đoạn công trình

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn công trình

3. Nhật ký thi công

4. Hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình

– Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình

FILE 3: Hồ sơ thanh quyết toán

1. Hồ sơ khối lượng:

-Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành

-Bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành

-Bảng diễn giải khối lượng chi tiết

2. Hồ sơ giá trị

3. Bản vẽ hoàn công

Phân biệt thép CCT34, thép SS400, thép C45

Mác thép là thuật ngữ chỉ cường độ chịu lực của thép hay khả năng chịu lực của thép, đơn vị là Mpa, kG/cm2…

Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành kỹ thuật, đối với kỹ sư xây dựng thì thuật ngữ này xem ra rất đơn giản, Nhưng đối với người dân bình thường, nó là một từ không phải ai cũng hiểu được. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau:

Phân biệt các loại thép trong ngành xây dựng

Thép có thể chia làm 2 loại:

– Thép xây dựng: Là các loại thép tròn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép.

– Thép kết cấu: Là các loại thép tấm, thép hình H, I, thép góc… dùng trong lĩnh vực kết cấu thép, nhà thép tiền chế.

Mác thép là gì?

Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành kỹ thuật để phân biệt các sản phẩm thép khác nhau. Tùy vào từng tiêu chuẩn mà mác thép kể đến khả năng chịu lực ( cường độ ) hay cả các thành phần hóa học trong thép.

Các loại mác thép thường sử dụng

– Với thép xây dựng: SD 295, SD 390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD49,(CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.

– Với thép kết cấu: Trên thị trường Việt Nam hiện tại sử dụng thép SS400, Q235, Q345B, hay trong các bản vẽ ta thấy ghi chú thép CCT34, CCT38…

Tại sao lại có nhiều loại mác thép với các tên gọi khác nhau như vậy?

Trên thị trường có nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng của nó.

Ký hiệu của mác thép gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của thép đó. Có nhiều tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như Tiêu chuẩn Việt nam TCVN, tiêu chuẩn Nhật Bản JIS, tiêu chuẩn Nga vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.

Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987) JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997. 

Mác thép CT34 và CCT34 khác nhau thế nào?

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75, thép được chia thành 3 nhóm:

  1. Nhóm A – đảm bảo tính chất cơ học;
  2. Nhóm B – đảm bảo thành phần hóa học;
  3. Nhóm C – đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học.

Các mác thép được sản xuất gồm:

  1. Nhóm A: CT31; CT33; CT34; CT38; CT42; CT51; CT61.
  2. Nhóm B: BCT31; BCT33; BCT34; BCT38; BCT42; BCT51; BCT61.
  3. Nhóm C: CCT34; CCT38; CCT42 và CCT52.
Bảng tra mác thép
Bảng tra mác thép CTxx theo tiêu chuẩn Việt Nam

Mác thép SS400

Với những tính chất và đặc tính kỹ thuật riêng, mác thép SS400 là một trong số những loại thép được sử dụng nhiều lĩnh vực xây dựng nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế.

Mác thép SS400 là loại mác thép Cacbon phổ biến, được sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản JISG 3101 (1987). Loại thép này có thể ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm như thép cuộn; thép tấm thông thường; thép hình H, U, V, I… Trong đó, thép SS400 ở dạng tấm thường có màu xanh đen, khi để lâu sẽ rỉ sét. Loại thép này được sản xuất thông qua quá trình cán nóng ở nhiệt độ 1000 độ C, ngược lại với dạng cuộn, được sản xuất trong quá trình cán nguội ở nhiệt độ thấp.

Ký hiệu thép SS400

Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure xxx ( kết cấu thép), còn chỉ số 400 phía sau  thể hiện độ bền kéo (đơn vị N/mm2).

Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga,  CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc…

Mác thép SS400 nằm trong nhóm “Rolled steel for general structures” (thép cán thông dụng). Các mác thép này không quy định nghiêm về thành phần, miễn là thép có thành phần hóa học P<=0,05% S<=0,05% để đảm bảo khả năng bền kéo.

Tính chất cơ lý của thép SS400

Bền kéo (tensile streng): 400-510 Mpa

Bền chảy chia theo độ dày:

  1. Nhỏ hơn 16 mm: 245 Mpa
  2. Từ 16 – 40 mm: 235 Mpa
  3. Lớn hơn 40 mm: 215 Mpa

Độ dãn dài tương đối % chia theo độ dày

  1. Nhỏ hơn 25 mm: 20 %
  2. Lớn hơn hoặc bằng 25 mm: 24 %

Đây là loại thép được sử dụng phổ biến, cho ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong ngành công nghiệp nặng ở nước ta và nhiều nước trên thế giới. 

Mác thép C45

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766-75, thép C45 là loại thép cacbon kết cấu chất lượng tốt với nồng độ cacbon trong thép vào khoảng 0.45%.

Đây là loại mác thép hay được sử dụng để tạo ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng như: Bulong ốc vít, ty ren, bánh đà…

Loại mác thép này hay được sử dụng để chế tạo bulong móng, ốc vít 

Tính chất cơ lý của thép C45

Trong ký hiệu mác thép C45, chữ Chữ “C” là kí hiệu của thép Cacbon, còn số 45 tương ứng phía sau thể hiện trong mác thép có chứa hàm lượng Cacbon là 0,45%.

Bên cạnh thành phần chính là cacbon, loại thép này còn chứa các tạp chất khác như silic, mangan, lưu huỳnh, crom, phốt pho, đồng, niken…

Mác thép C45 có chỉ số độ bền như sau:

  1. Độ bền đứt σb (Mpa): 610
  2. Độ bền chảy σc (Mpa): 360
  3. Độ giãn dài tương đối δ (%): 16
  4. Độ cứng HRC: 23  

https://vsteel.vn